Real Time Analytics

Đào tạo lái xe Long Biên

Học lái xe B1

Bổ túc tay lái xe số tự động

Bổ túc tay lái xe số sàn

Lớp nâng hạng lái xe D,E,Fc

Học lái xe C

Lớp đăng ký thi lái xe B2

Học lái xe B2

Lớp đăng ký thi lái xe hạng C

Bản đồ chỉ đường

Hỗ trợ trực tuyến

Hotline: 0913 947 089

Mr.Hưng  0981 336 138

         

Tài liệu

Phần thi sát hạch trên sa hình

TÀI LIỆU THỰC HÀNH

(Hãy click vào từng danh mục để xem phần hướng dẫn chi tiết)

 Kiểm tra trước khi đưa ô tô ra khỏi bến đỗ Phương pháp điều khiển bàn đạp phanh
Phương pháp khởi động và tắt động cơ Phương pháp giảm tốc độ
Điều chỉnh ghế ngồi, gương chiếu hậu, cài dây an toàn Phương pháp dừng xe ô tô
phương pháp cần vô lăng lái  Thao tác tăng và giảm số
Phương pháp điều khiển cần số Phương pháp lùi xe ô tô
Phương pháp đạp và nhả bàn đạp ly hợp (Chân côn) phương pháp lái xe ô tô tiến và lùi hình chữ chi
Điều khiển ga và bàn đạp gia Phần thi sát hạch trên sa hinh
Phương pháp khởi hành Phần thi sát hạch lái xe trên đường trường

 

BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

 

Biển chỉ dẫn Biển báo nguy hiểm
Biển hiệu lệnh Biển Báo phụ
Biển báo cấm  Vạch kẻ đường
 

PHẦN THI SÁT HẠCH TRÊN SA HÌNH

PHẦN THI SÁT HẠCH TRÊN SA HÌNH

Bài 1 : Xuất phát

Hình thi:  
 

Các bước thực hiện: 
1.  Thắt dây an toàn.  
2.  Xe nổ máy ở vị trí trước vạch xuất phát  
3.  Khi có lệnh xuất phát ( đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất
phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát.  
4.  Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5m sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt)  
5.  Lái xe đến bài thi số 2  
Yêu cầu đạt được: 
1.  Thắt dây an toàn trước khi xuất phát.  
2.  Khởi hành nhẹ nhành, không bị rung giật trong thời gian 20 giây.  
3.  Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát.  
4.  Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5m sau vạch xuất phát (đèn xanh sau xe tắt).  
5.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4.000 vòng/phút.  
6.  Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ  
7.  Tốc độ xe chạy không quá 24km/h(đối với hạng B, D) 20km/h(hạng C,E)          
Các lỗi bị trừ điểm: 
·  Không thắt dây an toàn, bị trừ 5 điểm  
·  Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát  
·  Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5m sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe
tắt)  
·  Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 5 điểm.  
·  Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua
vạch xuất phát, bị trừ 5 điểm.  
Truất quyền thi khi : 
·  Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua
vạch xuất phát.  
·  Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn : truất quyền thi  ·  Lái xe chết máy  
·  Mỗi lần để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút.  
·  Cứ 3 giây trừ 1 điểm khi : lái xe quá tốc độ quy định.  

Bài 2 : Dừng xe nhường đường cho người đi bộ

Hình thi :

Các bước thực hiện:
1.  Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 50 cm.  
2.  Lái xe đến bài thi số 3  
Yêu cầu đạt được:
1.  Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 50 cm 
2.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút.  
3.  Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ  
4.  Tốc độ xe chạy không quá :  
5.  24km/h đối với hạng B, D.  
6.  20 km/h đối với hạng C, E.  
Các lỗi bị trừ điểm:     
·  Không dừng xe ở vạch quy định, bị trừ 5 điểm.
·  Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A>50 cm), bị trừ 5 điểm.  
·  Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 5 điểm.  
·  Lái xe trên vỉa hè bị truất quyền thi. 

·  Lái xe bị chết máy, lỗi một lần bị trừ 5 điểm  
·  Để tốc độc động cơ qua 4.000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm.  
·  Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.  
·  Tổng thời gian thực hiện bài thi số 2 quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm  

Bài 3 : Dừng và khởi hành xe ngang dốc

Hình thi:

Các bước thực hiện:
1.  Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 50 cm.
2.  Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định  
3.  Lái xe đến bài thi số 4  
Yêu cầu đạt được:
·  Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 50cm
·  Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 50cm
·  Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây.  
·  Giữ tốc độ động cơ không quá 4.000 vòng/phút.  
·  Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ  
·  Tốc độ xe chạy không quá : 24km/h đối với hạng B, D;  20 km/h đối với hạng C, E.  
Các lỗi bị trừ điểm:    

·  Không dừng xe ở vạch quy định, bị truất quyền thi.  
·  Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A>50cm), bị trừ 5 điểm.  
·  Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền thi.  
·  Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành qua vị trí dừng, bị truất quyền thi.
·  Xe bị tụt dốc quá 50cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền thi.  
·  Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền thi.  
·  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm.  
·  Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm.  
·  Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.  
·  Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 3 quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.  

Bài 4 : Qua vệt bánh xe, đường hẹp vuông góc

Hình thi:  

Các bước thực hiện:  
1.  Lái xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng của hình vệt bánh xe.  
2.  Lái xe qua đường hẹp vuông góc trong vùng giới hạn của hình thi trong thời gian 2 phút.  
3.  Lái xe qua vạch kết thúc bài thi và đến bài thi số 5  
Yêu cầu đạt được:
1.  Đi đúng hình quy định của hạng xe thi  
2.  Bánh xe trước và bánh xe bên lái phụ qua vùng vệt bánh xe.  
3.  Bánh xe không đào vào đường giới hạn ống khí; 

4.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4.000 vòng/phút.
5.  Tốc độ xe chạy không quá :  24km/h đối với hạng B, D;  20 km/h đối với hạng C, E.
Các lỗi bị trừ điểm :
·  Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất quyền thi
·  Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ (bên phải) không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền thi;
·  Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí mỗi lần bị trừ 5 điểm.
·  Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí, cứ quá 5 giây, bị trừ 5 điểm.
·  Thời gian thực hiện bài thi, cứ quá 2 phút bị trừ 5 điểm.
·  Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền thi
·  Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền thi
·  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm
·  Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
·  Xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm  
·  Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 4 quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm  

Bài 5 : Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông

Hình thi :  

Các bước thực hiện :
1.  Chấp hành theo tín hiệu điều khiển giao thông :  Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.  
2.  Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 50cm.  
3.  Bật đèn xi nhan trái qua ngã tư rẽ trái;  
4.  Bật đèn xi nhan phải khi qua ngã tư rẽ phải;  
5.  Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định  
6.  Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường  

Yêu cầu đạt được :  
Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;  
·  Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 50cm
·  Bật xi nhan trái khi rẽ trái  
·  Bật xi nhan phải khi rẽ phải  
·  Xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây  
·  Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ  
·  Giữ tốc độ động cơ không quá 4.000 vòng/phút.  
·  Tốc độ xe chạy không quá : 24km/h đối với hạng B, D; 20km/h đối với hạng C, E  
Các lỗi bị trừ điểm :
1.  Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;  
2.  Dừng xe quá vạch quy định bị trừ 5 điểm  
3.  Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A>50cm), bị trừ 5 điểm  
4.  Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 5 điểm.  
5.  Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền thi;  
6.  Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền thi  
7.  Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền thi  
8.  Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền thi  
9.  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm  
10. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm  
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm  
12. Tổng thời gian thực hiện bài thi đến bài thi số 5 quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm  

Bài 6 : Qua đường vòng quanh co

Hình thi:  


Các bước thực hiện :

1.  Lái xe qua đường vòng quanh co trong vùng giới hạn của hình thi trong thời gian 2 phút.  
2.  Lái xe qua vạch kết thúc bài thi và đến bài thi số 7  
Yêu cầu đạt được :
1.  Đi đúng hình quy định của hạng xe thi;  
2.  Bánh xe không đè vào đường giới hạn ống khí;  
3.  Hoàn thành bài thi trong thời gian 2 phút;  
4.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4.000 vòng/phút  
5.  Tốc độ xe chạy không quá : 24km/h đối với hạng B, D; 20km/h đối với hạng C, E  
Các lỗi bị trừ điểm : 
1.  Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất quyền thi;  
2.  Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí mỗi lần bị trừ 5 điểm  
3.  Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí, cứ quá 5 giây bị trừ 5 điểm  
4.  Thời gian thực hiện bài thi, cứ quá 2 phút bị trừ 5 điểm  
5.  Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền thi  
6.  Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền thi  
7.  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm;  
8.  Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm  
9.  Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm  
10. Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 6 quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm. 

Bài 7 : Ghép xe vào nơi đỗ

Hình thi :


1.  Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe ngang (đối với hạng D, E)  
2.  Lùi để ghép xe vào nơi đỗ  
3.  Dừng xe ở vị trí đỗ quy định  
4.  Lái xe qua vạch kết thúc bài thi và đến bài thi số 8;  
Yêu cầu đạt được :
·  Đi đúng hình quy định của hạng xe thi;  
·  Bánh xe không đè vào đường giới hạn ống khí;  
·  Hoàn thành bài thi trong thời gian 2 phút;  
·  Giữ tốc độ động cơ không quá 4.000 vòng/phút.  
·  Tốc độ xe chạy không quá : 24km/h đối với hạng B, D; 20km/h đối với hạng C, E  
Các lỗi bị trừ điểm : 
1.  Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất quyền thi;  
2.  Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí mỗi lần, bị trừ 5 điểm  
3.  Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí, cứ quá 5 giây bị trừ 5 điểm  
4.  Đỗ xe không đúng vị trí quy định (không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 5 điểm  
5.  Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền thi;  
6.  Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền thi  
7.  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm;  
8.  Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm  
9.  Xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm.  
10. Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 7 quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm; 

Bài 8 : Tạm dừng ở chỗ có đường sắt đi qua

Hình thi :


Các bước thực hiện :

1.  Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 50cm;  
2.  Lái xe đến bài thi số 9  
Yêu cầu đạt được :
1.  Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 50cm;  
2.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4.000 vòng/phút  
3.  Tốc độ xe chạy không quá : 24km/h đối với hạng B, D; 20km/h đối với hạng C, E  
Các lỗi bị trừ điểm: 
1.  Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 5 điểm  
2.  Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định định (A>50cm), bị trừ 5 điểm  
3.  Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 5 điểm  
4.  Lái xe lên vỉa hè, bị truất quyền thi;  
5.  Xử lý tình huống không hợp lý, gây tai nạn, bị truất quyền thi;  
6.  Xe bị chết máy, cứ mỗi lần bị trừ 5 điểm  
7.  Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm  
8.  Xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm;  
9.  Tổng thời gian thực hiện đến bài thi số 8 quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm. 
Bài 9 : Thay đổi số trên đường bằng

Hình thi: 


Các bước thực hiện :
1.  Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài thi, phải thay đổi số và tốc độ như sau :  
Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h  
Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h  
Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h
2.   Trên quãng đường 25m còn lại của bài thi phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
3.   Lái xe đến bài thi số 10 
Yêu cầu đạt được:

·  Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài thi, phải thay đổi số và tốc độ như sau :  
Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h  
Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h  
Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h  
·  Trên quãng đường 25m còn lại của bài thi phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.  
·  Hoàn thành bài thi trong thời gian 2 phút  
·  Giữ tốc độ động cơ không quá 4.000 vòng/phút  
Các lỗi bị trừ điểm: 
1.  Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 5 điểm  
2.  Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 5 điểm  
3.  Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 5 điểm  
4.  Thời gian thực hiện bài thi, cứ quá 5 phút bị trừ 5 điểm  
5.  Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền thi  
6.  Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền thi  
7.  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm  
8.  Để xe tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;  
9.  Tổng thời gian thực hiện từ bài thi số 1 đến hết bài thi số 10 quá thời gian (15 phút) bị trượt (đối với hạng B,D), quá thời gian (20 phút) bị trượt đối với hạng C, E.

Bài 10 : Kết thúc

Hình thi :  

Các bước thực hiện :
1.  Bật đèn xi nhan phải trước khi lái xe qua vạch kết thúc  
2.  Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe  
Yêu cầu đạt được :
·  Bật đèn xi nhan phải trước khi lái xe qua vạch kết thúc  
·  Lái xe qua vạch kết thúc  
·  Giữ tốc độ động cơ không quá 4.000 vòng/phút;  
·  Tốc độ xe chạy không quá:  24 km/h đối với hạng B, D; 20 km/h đối với hạng C, E.
Các lỗi bị trừ điểm: 
1.  Không qua vạch kết thúc, bị truất quyền thi  
2.  Xử lý tình huống không hợp lý, gây tai nạn, bị truất quyền thi  
3.  Lái xe lên vỉa hẻ, bị truất quyền thi  
4.  Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền thi  
5.  Trước khi xe qua vạch kết thúc:  
a. Không bật xi nhan phải, bị trừ 5 điểm  
b. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm.  
c. Tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm  
d. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm  
Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện từ bài thi số 1 đến hết bài thi số 10 quá thời gian (15 phút) bị trượt (đối với hạng B,D), quá thời gian (20 phút) bị trượt đối với hạng C, E.

 

 

Tag xem thêm: Đào tạo lái xe ô tô tại Hà Nội, dạy lái xe ô tô tại Hà Nội, đào tạo lái xe ô tô tại Gia Lâm, Dạy lái xe ô tô tại Gia Lâm,đào tạo lái xe ô tô tại Long Biên, dạy lái xe ô tô tại Long Biên, Bổ túc tay lái ô tô theo h, bổ túc tay lái ô tô theo giờ, Trung tâm nhận bổ túc tay lái xe ô tô, Trung tâm đào tạo lái xe ô tô tại Hà Nội uy tín, trọn gói.